Cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung

Đối với người học tiếng Trung, ngữ pháp tiếng Trung tuy không quá khó nhưng lại rất nhiều và đôi khi còn dễ gây nhầm lẫn. Trong đó, từ 了 tưởng chừng rất đơn giản, nhưng thực ra lại rất phức tạp và khiến người học tiếng Trung rất hoang mang khi dùng. Từ 了 trong tiếng Trung thật ra là một điểm ngữ pháp tiếng Trung quan trọng, đòi hỏi người học tiếng Trung phải thành thạo cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung một cách thành thạo. Bài học ngữ pháp tiếng Trung hôm nay sẽ hỗ trợ bạn hiểu hơn về cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung như thế nào nhé!

Từ 了 trong tiếng Trung được chia làm bốn dạng với các cách dùng khác nhau, người học tiếng Trung phải nắm chắc điểm ngữ pháp tiếng Trung này để tránh dùng nhầm, dùng sai nhé!    

Từ 了 trong tiếng Trung được chia làm bốn dạng với các cách dùng khác nhau      

Từ 了 trong tiếng Trung được chia làm bốn dạng với các cách dùng khác nhau 

Trợ từ 了 (1)

Trợ từ 了 (1) được dùng ở cuối câu, biểu thị ngữ khí chắc chắn, miêu tả một sự việc hiện tượng nào đó đã có sự thay đổi so với trạng thái ban đầu của nói.

Công thức: 

Chủ ngữ + vị ngữ +

Ví dụ:

  • 他刚睡着了

          Tā gāng shuì zhao le

         Anh ta vừa ngủ rồi.

  •  她去超市买菜了

           Tā qù chāoshì mǎi cài le

           Cô ấy đi siêu thị mua đồ ăn rồi.

  • 我换衣服了

          Wǒ huàn yīfú le

          Tôi thay đồ rồi.

Thể phủ định: 

Chủ ngữ + + động từ + tân ngữ

Ví dụ:

  • 昨天,他没睡觉

          Zuótiān, tā méi shuìjiào

          Tối qua, anh ta không có ngủ.

  • 她没去超市买菜

          Tā méi qù chāoshì mǎi cài

          Cô ấy không đi siêu thị mua đồ ăn.

Trợ từ 了 (1) thường được dùng ở cuối câu

Trợ từ 了 (1) thường được dùng ở cuối câu

Trợ từ 了 (2)

Trong trường hợp này, 了 được đặt giữa câu, sau động từ , ý nghĩa biểu đạt hành động đã diễn ra trong quá khứ

Công thức: 

Chủ ngữ + động từ + + tân ngữ

Ví dụ:

  • 我妈妈买了两斤青枣

          Wǒ māmā mǎile liǎng jīn qīng zǎo

          Mẹ tôi đã mua 1kg táo xanh.

  • 哥哥吃了三碗饭

​          Gēgē chīle sān wǎn fàn

          Anh trai đã ăn 3 bát cơm.

Trợ từ 了 (2) biểu đạt hành động đã diễn ra trong quá khứ

Trợ từ 了 (2) biểu đạt hành động đã diễn ra trong quá khứ

Trợ từ 了 (3)

Trợ từ 了 (3) được đặt sau động từ, phía sau thêm trạng từ chỉ thời lượng, nhấn mạnh thời gian hoạt động đã diễn ra.

Công thức: 

Chủ ngữ + động từ + + từ chỉ thời gian + (tân ngữ)

Ví dụ:

  • 她做了两个小时的作业

          Tā zuò le liǎng gè xiǎoshí de zuòyè

           Cô ấy đã làm bài tập 2 tiếng đồng hồ.

  • 我开了三个小时车

          Wǒ kāi le sān gè xiǎoshí chē

          Tôi đã lái xe 3 tiếng đồng hồ.

  • 他学了两年泰语

          Tā xué le liǎng nián tàiyǔ

          Anh ấy học tiếng Thái 2 năm rồi.

Dùng để nhấn mạnh thời gian hoạt động đã diễn ra

Dùng để nhấn mạnh thời gian hoạt động đã diễn ra

Trợ từ 了 (4)

Trợ từ 了 được đặt sau động từ đầu tiên, biểu đạt hành động thứ 2 xảy ra ngay khi hành động thứ 1 kết thúc.

Công thức: 

Chủ ngữ + động từ 1 + + tân ngữ 1 + động từ 2 + tân ngữ 2

Ví dụ: 

  • 她拿了手机出去

         Tā nále shǒujī chūqù

        Cô ấy cầm điện thoại rồi ra ngoài.

  • 爸爸吃了饭上班

          Bàba chīle fàn shàngbān

          Ba ăn cơm rồi đi làm.

  • 他见了她妹妹离开

          Tā jiànle tā mèimei líkāi

          Anh ta gặp em gái rồi rời đi.

Biểu đạt hành động thứ 2 xảy ra ngay khi hành động thứ 1 kết thúc

Biểu đạt hành động thứ 2 xảy ra ngay khi hành động thứ 1 kết thúc

Luyện tập

Điền từ 了 vào vị trí thích hợp:

1. 弟弟  (A)  吃  (B)  早饭  (C) 上课 (D)

2. (A) 她  (B) 找 (C) 到工作 (D)

3. 下雨 (A),赶紧 (B) 回 (C) 屋里去

4. 你 (A) 都 (B)60 岁多 (C) 还想 (D)参加?

5. 他 (A) 已经 (A) 看 (C) 4个小时电视 (D)

6. 妈妈 (A) 的 (B) 生日 (C) 过 (D)

Đáp án:

1. B        2. D        3. A        4. C         5. C        6. D

Vậy là bài học ngữ pháp tiếng Trung hôm nay đã kết thúc, hy vọng với bài học hôm nay, các bạn sẽ hiểu rõ hơn về cách dùng trợ từ 了 trong tiếng Trung. Chúc các bạn học tiếng Trung thật vui vẻ nhé!

 

Tags: Cách dùng trợ từ 了, Từ 了 trong tiếng Trung, Trợ từ 了, Học tiếng Trung, Ngữ pháp Tiếng Trung, học ngữ pháp, bốn trợ từ 了, cách dùng từ 了, các dạng của từ 了. 

 

THƯ VIỆN LIÊN QUAN

Bổ ngữ xu hướng trong ngữ pháp tiếng Trung
Bổ ngữ xu hướng trong ngữ pháp tiếng Trung

Các loại bổ ngữ trong tiếng Trung khá phong phú và là thành phần ngữ pháp vô cùng quan trọng trong cấu trúc câu tiếng Trung. Trong bài học hôm nay,...

So sánh cách dùng của các từ đồng nghĩa trong ngữ pháp tiếng Trung
So sánh cách dùng của các từ đồng nghĩa trong ngữ pháp tiếng Trung

Trong tiếng Trung có nhiều cặp từ đồng nghĩa nhưng có công thức và cách dùng khác nhau, trong bài viết này hãy cùng Phuong Nam Education tìm hiểu.

Câu phức rút gọn trong tiếng Trung
Câu phức rút gọn trong tiếng Trung

Câu phức trong tiếng Trung có rất nhiều loại, trong bài viết này cùng tìm hiểu về câu phức rút gọn nhé.

Câu phức nhượng bộ trong tiếng Trung
Câu phức nhượng bộ trong tiếng Trung

Câu phức nhượng bộ rất thường hay gặp trong giao tiếp hằng ngày, nắm được chúng thì kỹ năng giao tiếp của chúng ta sẽ tốt lên rất nhiều.

Để lại số điện thoại
để được Phuong Nam Education liên hệ tư vấn

Hoặc gọi ngay cho chúng tôi:
1900 7060

Gọi ngay

ĐĂNG KÝ TƯ VẤN KHÓA HỌC

Zalo chat